~ことだ
①「ピアノが上手になりたかったら、毎日練習することですよ」
Nên/ Phải
Nếu muốn giỏi piano thì nên luyện tập hàng ngày
~ことだから
①朝寝坊の彼のことだから、今日も遅れてくるだろう。
Người như ~ thì (chắc chắn/ có lẽ)
vì là ~ nên là (dự cảm phán đoán từ dáng vẻ, tính cách ...)
Cái thằng lúc nào cũng dậy muộn ấy thì chắc hôm nay lại đến muộn thôi.
~ことに
①うれしいことに、スピーチ大会の代表に選ばれた。
Thật là ~
Vui quá, tôi đã được chọn làm đại biểu của đại hội diễn thuyết.
~ことなく
①彼らは試合に勝つために、1日も休むことなく練習に励(はげ)んだ。
Mà không hề/ Mà chưa/Không
(văn viết)
Để chiến thắng các cậu ấy đã chăm chỉ tập luyện không nghỉ một ngày nào.
~ものの
①大学は卒業したものの、就職先(しゅうしょくさき)が見つからない。
Tuy ~ nhưng
Dù đã tốt nghiệp đại học nhưng tôi không tìm được chỗ làm.
~ものだ
~ものではない
①「名前を呼ばれたら、返事ぐらいするものだ」
②若いころはよく親に反抗(はんこう)したものだ。
③日本へ来てもう1年になる。時がたつのは本当に早いものだ。
~ là đương nhiên, là bình thường , đưa ra mệnh lệnh nhẹ nhàng
①Nếu được gọi tên thì ít ra phải đáp lại
Hồi tưởng về quá khứ
②Hồi nhỏ tôi hay cãi lại bố mẹ
Thể hiện sự thán phục, cảm xúc sâu sắc
③Tôi đến Nhật đã được 1 năm. Thời gian trôi qua thật là nhanh.
~ないものか/ないものだろうか
①いつも原田選手に負けている。何とかして勝てないものか、作戦を考えている ところだ。
Không thể ~ hay sao (mong ước mạnh mẽ)
Lúc nào cũng thua tuyển thủ Harada cả. Tôi đang nghĩ chiến lược làm sao để thắng cậu ta.
~ばかりか
~ばかりでなく
①この野菜はビタミンが豊富な(/である)ばかりか、がんを予防する働きもする。
Không chỉ ~ mà còn
Loại rau này không chỉ giàu vitamin mà còn có tác dụng ngăn ngừa ung thư.
~ばかりだ
~一方だ
①年をとると、記憶力(きおくりょく)は衰(おとろ)えるばかりだ。
Ngày càng/ Có xu hướng (xấu)
Tuổi cao thì trí nhớ giảm.
~うえ(に)
「昨日はごちそうになった上、お土産までいただき、ありがとうございました」
Ngoài ra, hơn thế nữa, thêm vào
Hôm qua không những được ăn chiêu đãi mà còn có quà đem về, cảm ơn anh nhiều lắm.
~以上(は)/上は
①行くと約束した以上、行かないわけにはいかない。
②兄が死んだ。こうなった上は、私が跡(あと)を継(つ)ぐしかないだろう。
Một khi/ Đã là ~ thì phải...
Một khi đã hứa là đến thì không thể không đến.
Anh trai mất, việc đến thế này thì chỉ còn tôi kế thừa, nối dõi.
~上で
①「家族と相談した上でご返事いたします」
②外国語を勉強する上で、辞書はなくてはならないものだ。
1) Sau khi~ thì (coi ~ như nền tảng)
Sau khi bàn bạc/ thảo luận với gia đình thì tôi sẽ trả lời lại.
2) Trong TH làm ~, trong quá trình làm ~ thì
Khi học ngoại ngữ thì không thể không có từ điển.
~まで
①親友にまで裏切(うらぎ)られた。もうだれも信じられない。
②新しいテレビがほしいが、借金(しゃっきん)してまで買おうとは思わない。
1) Đến cả~
Bị đến cả bạn thân phản bội, không thể tin ai được nữa.
2) Đến mức ~ (vượt khỏi phạm vi suy nghĩ thông thường, thường dùng với nghĩa tiêu cực)
Tôi muốn TV mới nhưng mà đến mức dùng tiền tiết kiệm mua thì chưa bao giờ.
~ても
多少(たしょう)無理(むり)をしてでもこの取引(とりひき)を成功(せいこう)させたい
Cho dù là ~
Tôi muốn thành công trong cuộc giao dịch này cho dù là hơi bất hợp lý (hơi quá sức).
~ながらも
子どもたちは文句(もんく)を言いながらも、後(あと)片付け(かたづけ)を手伝ってくれた。
残念(ざんねん)ながら曇(くも)っていて、初日(はつひ)の出は見られなかった。
Mặc dù, tuy nhiên
Tụi trẻ mặc dù kêu ca nhưng sau đó vẫn chịu giúp tôi dọn dẹp.
Thật là đáng tiếc nhưng mà trời nhiều mây nên không thể ngắm cảnh mặt trời mọc (bình minh) đầu tiên trong năm
~さえ・・・ば/たら
①あの子はひまさえあればいつも本を読んでいる。
Chỉ cần ~ (là đủ)
Đứa trẻ đó chỉ cần rảnh là lúc nào cũng đọc sách.
~を...として
今年1年、大学合格を目標として頑張るつもりだ。
Lấy ~ làm ...
Coi ~ với tư cách là ...
tôi định sẽ cố gắng lấy việc đỗ đại học làm mục tiêu trong năm nay
~に応じ(て)
本校では学生のレベルに応じてクラスを分けを行います。
Ứng với, Phì hợp với
Ở trường tôi thì tiến hành chia lớp ứng theo level của học sinh.
~に沿って/~に沿い
受験まであと3か月だ。この計画に沿って勉強しよう。
Có ý nghĩa là "men theo", "bám sát vào...".
Từ giờ đến lúc thi còn 3 tháng. Bám sát theo kế hoạch này mà học nào.
をめぐって/をめぐり
首相の発言をめぐって与野党(よやとう)の意見が対立(たいりつ)し、審議(しんぎ)がストップした。
Xung quanh/ xoay quanh
Xoay quanh phát ngôn của thủ tướng, ý kiến các đảng đối lập nhau nên đã ngừng các cuộc thảo luận lại.
~といった
今年の夏は青やオレンジといった、鮮(あざ)やかな色が流行している。
Những N như/ như là ~
Mùa hè năm nay những màu sắc tươi sáng như xanh và cam thịnh hành.
~てしようがない(しょうがない)/てしかたがない
最近寝不足(ねぶそく)で、眠(ねむ)くてしかたがない。
Rất là, vô cùng...
Gần đây thì vì thiếu ngủ nên buồn ngủ không chịu đc.
~ぬきで/~ぬきに/~(を)ぬきにして
①朝食ぬきは体に悪い。
②「冗談はぬきにして、本当のことを教えてください」
Bỏ ~ ra/ không nói đến ~
Bỏ bữa sáng có hại cho cơ thể.
Hãy thôi đùa và nói cho tôi biết sự thật đi.
~に相違(そうい)ない
これだけの証拠(しょうこ)がある以上、犯人はあの男に相違ないと思われる。
Nhất định, chắc chắn (không sai) ~
Chỉ với từng này bằng chứng cứ thì hung thủ chắc chắn là người đàn ông đó
~得る
この不況(ふきょう)では大手(おおて)企業(きぎょう)の倒産(とうさん)もあり得る。
やむを得ない/得ず/得ぬ
熱が39度もあるのでは、欠席もやむを得ない
Có thể, có khả năng
Trong tình hình khủng hoảng kinh tế này thì sự phá sản của các doanh nghiệp lớn cũng có thể có
đành phải, không còn cách nào khác, bất đắc dĩ
Sốt 39 độ, đành phải nghỉ thôi
~がたい
彼女のような正直(しょうじき)な人がうそをつくとは信じがたい。
Khó làm / gần như không thể ~
Người chính trực/ thẳng thắn như cô ấy mà nói dối thì thật là khó tin.
~一方(で)
あの先生は厳(きび)しく指導(しどう)する一方で、学生の相談にもよくのってくれる。
Một mặt thì.... Mặt khác thì
Thầy giáo đó một mặt thì nghiêm khắc, (nhưng) mặt khác thì hay đưa ra lời khuyên/ tư vấn cho học sinh.
~につき
①出入(でい)り口(ぐち)につき、駐車禁止(ちゅうしゃきんし)。
②この図書館(としょかん)では1回につき5冊(さつ)まで本が借(か)りられる。
1. Vì (thư từ, kiểu cách)
Vì là cửa ra vào nên cấm đỗ xe ở đây
2. Cứ mỗi/ cho mỗi
Ở thư viện này mỗi lần được mượn tới 5 quyển sách
~やら。。。やら
願書(がんしょ)をです時は、証明書(しょうめいしょ)を集(あつ)めるやら書類(しょるい)に書き込むやらで大変だった。
Nào là... nào là(khó khăn, phiền phức)
Lúc nộp đơn rất vất vả, nào là phải gom giấy tờ tùy thân, nào là phải ghi hồ sơ.
~のやら|ものやら
子どもが帰ってこない。どこで何をしているのやら。
Không biết là... (không rõ)
Con tôi vẫn chưa về, không biết là nó đang ở đâu, làm gì nữa?
~だの。。。だの
彼女の話はいつも給料(きゅうりょう)少ないだの、仕事が忙しすぎだの、文句(もんく)ばかりだ。
Nào là..nào là (ngán ngẫm, chê bai)
Câu chuyện của cô ấy suốt ngày chỉ toàn phàn nàn, nào là lương thấp, nào là công việc quá bận rộn.
~にこたえ(て)
選手(せんしゅ)たちは会場(かいじょ)の声援(せいえん)にこたえて手を振(ふ)った/大活躍(だいかつやく)した。
Đáp lại, đáp ứng
Các tuyển thủ vẫy tay/ cố gắng thi đấu hết sức mình để đáp lại sự cổ vũ của khán giả
~にしては
父は50歳にしては若く見える。
Tuy ~ nhưng (Vậy mà)
Bố tôi (tuy) 50 tuổi rồi (nhưng) vậy mà trông vẫn trẻ
~のもとで
~のもとに
晴れた空のもとで運動会が盛大(せいだい)に行われた。
~の名のもとに
開発の名のもとに自然破壊(はかい)が進み、さまざまな問題が生(しょう)じている
Dưới...(Trong phạm vi ảnh hưởng, trong điều kiện...mà một việc được tiến hành)
Hội thao đã được tổ chức hoành tráng dưới bầu trời trong xanh
Dưới danh nghĩa ~
Việc lấy danh nghĩa phát triển và tàn phá thiên nhiên đang diễn ra liên tục, làm phát sinh nhiều vấn đề
~はともかく(として)
~ならともかく(として)
このバッグは色はともかくデザインがしゃれている。
Không bàn đến ~, Tạm thời không nghĩ đến~
Không bàn đến màu sắc thì chiếc túi này có thiết kế đẹp.
~も。。。ば~も
~も。。。なら~も
会場には独身者もいれば既婚者(きこんしゃ)もいた。
Cũng...mà cũng....
Ở hội trường này, người độc thân cũng có mà người đã kết hôn cũng có.
~っぱなし
1)この1週間雨が降りっぱなしで、洗濯物が乾(かわ)かない
2)昨夜(さくや)は電気もテレビもつけっぱなしで寝てしまった。
1. Trạng thái ~ kéo dài liên tục
Cả 1 tuần nay trời cứ mưa suốt, quần áo giặt mãi mà không khô.
2. Cứ để nguyên (nguyên trạng thái)
Tối qua tôi vẫn để nguyên đèn và tivi (không tắt) mà đi ngủ mất
~っこない
今日中に漢字を100字覚えるなんて無理だ。できっこない。
Tuyệt đối không/ chắc chắn không/ làm gì có chuyện ~
Không thể học được 100 Kanji trong ngày hôm nay. Chắc chắn là không thể
~きり
1)母は朝出かけたきり、夜になっても帰ってこない。
2)父の単身赴任(たんしんふにん)で、母と子二人きりの生活になった。
1. chỉ ~ đến bây giờ (đến kết thúc)
Mẹ ra ngoài từ sáng đến bây giờ là tối vẫn chưa về
2. Chỉ có
Bố đi làm ăn xa, chỉ có 2 mẹ con sống với nhau
~げ
息子は得意(とくい)げに100点を取ったテストを差(さ)し出した。
~げ(の)ない
何気(なにげ)なく顔を上げると、先生と目が合ってしまった。
Vẻ~
Con trai đưa ra bài kiểm tra đạt 100 điểm với vẻ đắc ý
Không có vẻ ~ , không ý thức ~
Vô tình ngẩng đầu lên thì mắt chạm mắt thầy
~なんて/とは
日本での生活がこんなに忙しいとは(夢にも思わなかった)
thật không ngờ ~ (nằm ngoài tưởng tượng)
Thật không ngờ cuộc sống ở nhật bận rộn đến thế này (trong mơ cũng chưa nghĩ tới)
~にすぎない (~過ぎない)
彼女はロシア語ができるといっても、ちょっとした挨拶ができるにすぎない。
Chỉ ~ mà thôi, không hơn/quá ~
Cô ấy nói là biết tiếng Nga chứ chỉ chỉ biết chào hỏi 1 ít mà thôi.
~あげく
ろいろ悩(なや)んだあげく、会社を辞めることにした。
Sau khi (1 thời gian dài) ~ thì (
~べき
1)収入(しゅうにゅう)があるなら国民(こくみん)として税金を納(おさ)めるべきだ。
2)彼女は愛すべき人柄(ひとがら)で、だれからも好(す)かれている。
1)phải làm~, làm ~ là đương nhiên.
Nếu có thu nhập thì phải đóng thuế
với tư cách là 1 công dân.
2) Ai cũng cảm thấy thế
Cô ấy là người (có nhân cách) đáng mến, ai cũng yêu quý.
~というより
担任(たんにん)の山田先生はとても若くて、先生というより友達みたいだ。
Thì hơn là ~
Thầy chủ nhiệm Yamada rất trẻ, trông giống bạn bè hơn là thầy giáo.
~にかかわらず/かかわりなく
我(わ)が社(しゃ)は国籍(こくせき)、性別(せいべつ)にかかわらず、優秀(ゆうしゅう)な人材(じんざい)を求(もと)めている。
この映画は、こどもから大人(おとな)まで、年齢(ねんれい)にかかわりなく楽(たの)しめる。
Bất kể ~, không liên quan gì đến ~
Công ty chúng tôi đang tìm kiếm nhưng tài năng ưu tú bất kể quốc tịch, giới tính.
Bộ phim này từ trẻ con đến người lớn, bất kể tuổi tác đều có thể tận hưởng.
~にもかかわらず
彼は熱が高いにもかかわらず、仕事に行った。
Dù cho, dẫu cho ~ , mặc dù ~ nhưng
Anh ấy dù cho sốt cao nhưng vẫn đi làm.
~あまり(に)
母は心配のあまり病気になってしまった。
Do quá ~ dẫn đến (
~にあたって
~にあたり
新しい仕事を始めるにあたり、叔父(おじ)に100万円借りた。
Trong khi ~ , trước khi ~ ( làm 1 việc gì đó trước khi ~ như là 1 sự chuẩn bị)
Trước khi bắt đầu công việc mới tôi đã vay của chú 1 triệu yên.
~に際して/際し
就職(しゅうしょく)に際して、多くの先輩にお世話になった。
Khi ~ (văn viết)
Khi đang tìm việc, tôi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các tiền bối
~末(に)
いろいろ迷(まよ)った末(すえ)、A大学とB大学を受験(じゅけん)することにした。
Sau khi, sau 1 hồi ~ (văn viết)
Sau khi do dự rất nhiều, tôi đã quyết định dự thi vào trường đại học A và B.
~を契機に(して)
~を契機として
サッカーの親善試合(しんぜんじあい)を契機(けいき)に、二国間(にこくかん)の交流(こうりゅう)が進んだ。
Từ khi/ Nhân cơ hội/ Nhân dịp
(Văn viết, coi ~ như cơ hội để biến đổi, phát triển)
Nhân cơ hội trận bóng đá giao hữu, giao lưu của 2 nước đã tiến triển hơn.
~を問わず
A社は学歴(がくれき)を問(と)わず、やる気のある人材(じんざい)を求(もと)めている。
Không liên quan đến~,Không là vấn đề~
Không kể đến học vấn, công ty A tìm kiếm những nhân tài có hứng thú, tinh thần làm việc.
~かのようだ
彼の部屋はまるで泥棒(どろぼう)に入(はい)られたかのように散(ち)らかっていた。
Giống như là / Cứ như là ~ (
Phòng của anh ta rất là bừa bãi cứ như là bị trộm vào ấy.
~からいうと/いえば/いって(見る/する)
1)親(おや)からすれば門限(もんげん)があれば安心だろうが、子どもの立場(たちば)からいえばそれは不自由(ふじゆう)だ。
2)「どちらのアニメが好きですか」「ストーリーの面白さという点から見るとA,絵(え)の美(うつく)しさという点から見ればBのほうですね」
3)私の経験から言えば、旅先(たびさき)では生水(なまみず)は飲まないほうがいいです。
1.Theo, đứng trên lập trường của ~
Theo lập trường của bố mẹ thì đặt ra giờ giới nghiêm sẽ yên tâm hơn, nhưng nếu nói về lập trường của trẻ con thì như vậy sẽ mất tự do.
2. Xét về mặt
Bạn thích anime nào? Xét về cốt truyện hay thì là A, hình vẽ đẹp thì là B
3. Căn cứ trên
Theo kinh nghiệm của tôi để mà nói thì, không nên uống nước lã ở khu du lịch.
~もかまわず
彼女は雨にぬれるのもかまわず、彼の後(あと)を追(お)いかけた。
Bất chấp / Chẳng quan tâm tới
Cô ấy không quan tâm đến bị mưa ướt, đuổi theo sau anh ấy
~ぬく
決めたことは最後までやりぬきなさい。
~ (làm) tới cùng, cho xong
Việc đã quyết định xin hãy làm đến cùng (cho xong)
~ばかりに
私が遅刻(ちこく)をしたばかりに皆に迷惑(めいわく)をかけてしまった。
~たいばかりに
彼女に一目(ひとめ)会いたいばかりに、駅(えき)で何時間(なんじかん)も彼女を待った。
Chỉ tại, chỉ vì
Chỉ vì đến trễ mà tôi đã làm phiền mọi người mất.
Chỉ vì ~ mà làm 1 việc phi lí
Chỉ vì muốn gặp cô ấy 1 chút (ít) mà tôi đứng đợi ở ga mấy giờ đồng hồ.
~ところを
お忙しいところをわざわざ来ていただき、ありがとうございました
Trong lúc, trong khi (dùng khi nhờ vả, cảm ơn, xin lỗi)
Xin cám ơn anh rất nhiều vì anh đã cất công đến trong lúc bận rộn.
~たところで
本当のことを言ったところで、誰も信じてくれないだろう。
Dẫu có/ dù cho ~ đi chăng nữa cũng (
~ことから
1)声(こえ)が震(ふる)えていることから、彼女が緊張(きんちょう)していることが分かった。
2)その坂(さか)は富士山が見えることから
富士見坂(ふじみざか)と呼ばれるようになった。
3)日本のアニメを見たことから、日本に関心を持つようになった。
1. Vì/ từ (mà được hiểu rằng/ phán đoán rằng)
Vì giọng cô ấy run run nên tôi có thể hiểu cô ấy đang lo lắng
2. Vì (nên được đặt tên)
Con dốc đó có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ nên được gọi là dốc Phú Sĩ
3. Vì (~ là cơ duyên) (là cơ hội để dẫn tới sự thay đổi)
Vì xem hoạt hình của Nhật nên tôi đã (trở nên) có hứng thú với nước Nhật.
~ことにする
友だちに書いてもらった作文(さくぶん)を、自分が書いたことにして提出(ていしゅつ)した。
Xem ~ như là (coi 1 cái không có thật như là thật)
Đem bài văn mà bạn viết cho đi nộp như thể tự tay mình viết.
~ことか
~ことだろう
外国での一人暮(ひとりぐ)らしはどんなに寂(さび)しいことか。
~ biết bao、bao nhiêu, không biết (cảm thán)
Sống 1 mình ở nước ngoài thật là buồn biết bao
~ないことには
議長が来ないことには会議は始められない。
Nếu không (chưa) ~ thì không (chưa)
Nếu như người chủ trì cuộc họp không đến thì cuộc họp không thể bắt đầu.
~というものだ
初対面(しょたいめん)なのにあれこれ個人的(こじんてき)なことを聞くのは失礼(しつれい)というものだ。
~というものではない
~というものでもない
作文は長(なが)ければいいというものではない。中身(なかみ)が大切だ。
Thật là ~ (kết luận, nhấn mạnh)
Mới gặp lần đầu mà hỏi cái này cái kia thông tin cá nhân của người ta thì thật là bất lịch sự.
Không thể nói rằng là/ Không chắc là ~
Không thể nói bài văn dài là hay/ tốt. Quan trọng là nội dung.
~ものなら
1)人生(じんせい)をやり直(なお)せるものならやり直(なお)したい。
2)A先生は時間に厳しい。授業(じゅぎょう)に遅れようものなら教室にも入れてもらえない。
1. Nếu có thể ~ thì (điều kiện không có thật)
Nếu có thể làm lại cuộc đời, thì tôi rất muốn làm lại cuộc đời.
2. Nếu/ có lỡ ~ thì sẽ (1 kết quả không mong muốn)
Thầy A rất nghiêm khắc về thời gian, nếu lỡ đến muộn thì sẽ không được thầy cho vào lớp luôn.
~どころか...
のどが痛くて、ご飯を食べるどころか水を飲めない
Nói chi đến ~, ... (cũng)
Tôi bị đau họng, nói chi đến ăn cơm, nước còn không uống được.
~どころではない
母が手術(しゅじゅつ)をすることになる、心配で勉強どころではない。
Không phải lúc (không thể)
Mẹ vừa phẫu thuật, vì lo lắng nên tôi không thể học
~だけに
彼は10年も日本にいただけに、日本事情(じじょう)に詳(くわ)しい。
Chính vì ~ nên (đương nhiên), chính vì ~ nên càng thêm
Chính vì anh ấy ở Nhật đã 10 năm nên là anh ấy hiểu rất rõ sự tình ở Nhật.
~だけあって
あの店は有名(ゆうめい)なだけあって、いつもお客(きゃく)さんでいっぱいだ。
~だけのことはある
優勝(ゆうしょう)できてうれしい。1年間頑張(がんば)って練習(れんしゅう)しただけのことはあった。
Quả đúng là / Không hổ danh là ~ nên (+)
Cửa hàng này đúng là nổi tiếng, lúc nào khách cũng đông nghịt.
Xứng đáng với năng lực, nỗ lực, địa vị.
Tôi rất vui mừng vì giành chiến thắng. Thật xứng đang với nỗ lực luyện tập 1 năm qua.
~上
法律(ほうりつ)上(じょう)は男女(だんじょ)平等(びょうどう)だが、実際にはまだいろいろな差別(さべつ)がある。
Xét từ quan điểm/ Về mặt
Về mặt pháp luật thì nam nữ bình đẳng. Nhưng thực tế thì vẫn còn rất nhiều sự phân biệt đối xử.
~上(で)
地図(ちず)の上では近(ちか)そうに見えたが、実際に歩(ある)いてみると遠(とお)かった。
Trên/ trong phạm vi
Trên bản đồ thì nhìn có vẻ gần, nhưng thực tế đi thử mới thấy xa.
~まい
1)もう甘いものは食べまいと思っても、ついつい食べてしまう。
2)彼は昨日とても具合が悪(わる)そうだったから、今日のスポーツ大会には来るまい。
1) Quyết không..., không có ý định... (Chủ yếu là ngôi thứ nhất)
Tôi đã quyết không ăn đồ ngọt nữa thế mà lại lỡ/vô thức ăn mất tiêu.
2) Có lẽ không, chắc là không... (Chủ yếu là ngôi thứ 3)
Hôm qua trông anh ấy có vẻ ốm nặng lắm, chắc là sẽ không đến đại hội thể thao hôm nay đâu.
~ないではいられない
~ずにはいられない
もう真夜中(まよなか)だったが、心配で電話しないではいられなかった。
Dù thế nào cũng đã không thể không làm... / Tự nhiên lại đi làm ~
Dù đã nửa đêm nhưng tôi không thể không gọi điện vì lo lắng.
~に限る
1)65歳以上の方(かた)に限り無料です。
2)冬は日本酒もいいが、夏はやっぱりビールに限る。
1. Chỉ
Chỉ miễn phí cho người trên 65 tuổi
2. Là tuyệt nhất/ tốt nhất
Mùa đông rượu nhật cũng ngon nhưng mùa hè thì tất nhiên bia là tuyệt nhất.
~にかぎらず
お申込みは平日に限らず、土日(どにち)でも受け付けております。
Không chỉ ~
Chúng tôi nhận đơn đăng kỹ không chỉ các ngày trong tuần mà cả thứ 7 và chủ nhật.
~か~ないかのうちに
デパートのドアが開くか開かないかのうちに、待っていた客(きゃく)たちはバーゲン会場(かいじょう)に殺到(さっとう)した。
Vừa mới ~ thì ngay lập tức~
Cửa hàng vừa mới mở thì ngay lập tức những khách hàng đợi bên ngoài đã chen nhau chạy đến chỗ bán hàng giảm giá.
~(か)と思ったら
~(か)と思うと
ラッシュ時には、前の電車が行ったかと思うと,もう次の電車が来る。
ngay lập tức (ngôi 3)
Giờ cao điểm, xe điện trước vừa đi, xe điện tiếp theo lại đến.
~に先立って
~に先立ち
選手団(せんたくだん)の出発(しゅっぱつ)に先立(さきだ)って、激励会(げきれいかい)が開(ひら)かれた。
Trước khi ~ (chuẩn bị sẵn)
Trước khi đoàn tuyển thủ xuất phát, tiệc động viên đã được tổ chức.
~ずにすむ
カメラが壊(こわ)れたが修理(しゅうり)できた。新しいのを買わずにすんでよかった。
~すむ
車とぶつかったが、幸(さいわ)い軽(かる)いけがで済んだ。
(Thật là may mắn) Khỏi phải/ không cần phải ~
(Văn viết)
Cái máy ảnh bị hỏng nhưng có thể sửa được. (Thật là may mắn) không cần phải mua cái mới.
Chỉ ~ là xong/ kết thúc (không tiếp tục kéo dài hơn nữa)
Va chạm với xe nhưng may mắn là chỉ bị thương nhẹ (không còn gì xảy ra nữa)
~にしたら/すれば/しても
髪(かみ)を茶色に染(そ)めることなど、 私にしたら何でもないことだが、 祖父母(そふぼ)にすれば許せ ないことらしい。
Nói từ lập trường ~ Đối với, trên lập trường ~
Việc như muộn tóc màu trà, đối với tôi thì không có vấn đề gì, nhưng trên lập trường của ông bà thì có vẻ không thể tha thứ.
~かねる
息子は受験のプレッシャーに耐(た)えかねて、体調を崩(くず)した。
Không thể, khó mà có thể ~
Con trai tôi không thể chịu đựng được sức ép thi cử, nên đã đổ bệnh.
~かねない
この不況では、我(わ)が社(しゃ)も赤字(あかじ)になりかねない。
Có thể sẽ (
~しだい
向こうに着(つ) き次第、電話してください。
Ngay khi/ ngay sau khi ~
Ngay khi đến đó hãy gọi cho tôi nhé.
~しだいで/だ
「検査の結果しだいで、手術(しゅじゅつ)するかどうかを決めましょう」
~しだいでは
「検査の結果しだいでは手術もあり得(え)ます」
Tùy vào ~ mà sẽ khác biệt / quyết định
Tùy vào kết quả kiểm tra mà có quyết định phẫu thuật hay không.
Tùy vào ~ mà cũng có trường hợp
Tùy vào kết quả kiểm tra mà cũng có thể phải phẫu thuật.
~次第だ
その件(けん)について一応(いちおう)お耳に入れておこうと考え、お手紙を差し上げる次第です。
Do đó (giải thích về hành động của bản thân, dùng trong mẫu câu trang trọng)
Về vấn đề đó, để chắc chắn tôi muốn cho bạn biết (thông báo) do vậy tôi sẽ gửi thư cho bạn.
Zuletzt geändertvor 2 Jahren